[2024] Socket IO là gì? | Cách Cài đặt & Sử dụng Socket IO [A-Z]

Socket IO là một thuật ngữ khá quen thuộc đối với các bạn lập trình viên chuyên nghiệp. Đây được xem là một công cụ dùng cho các ứng dụng Realtime, giúp tạo kết nối ngay tức thì giữa Server và Client . Để có thể hiểu rõ hơn về Socket IO là gì, ưu điểm và lý do tại nên sử dụng Socket IO, thì hãy cùng VinaHost xem ngay những nội dung dưới đây bạn nhé!

1. Socket IO là gì?

Quá trình giao tiếp giữa Client và Server đặc biệt cần thiết khi truy cập vào bất kỳ website hay ứng dụng nào. Để Client và Server nhận thấy được thay đổi đòi hỏi phải có sự trợ giúp của một số giao thức như, AJAX, short-polling. Tuy nhiên, tài nguyên, hiệu suất hoạt động còn chưa cao.

Để có thể khắc phục những nhược điểm đây, Socket IO đã được ra đời, tạo thuận lợi cho quá trình giao tiếp giữa Client và Server. Công cụ này được phát hành chính thức từ năm 2010. Công cụ này giúp hỗ trợ tạo ra môi trường giao tiếp tốt hơn trong hệ thống mạng Internet. Quá trình tương tác giữa Client và Server được duy trì bởi Socket IO với điều kiện là Client cần module tại trình duyệt.

Song song đó, Server cần phải tích hợp sẵn dịch vụ Socket IO. Hầu hết ứng dụng tích hợp Socket IO đều yêu cầu tốc độ phản hồi ngay. Ví dụ như ứng dụng chat, ứng dụng xem trực tiếp kết quả xổ số,… Nếu bạn đã nắm rõ được phần nào khái niệm Socket IO là gì, thì hãy cùng VinaHost tìm hiểu thêm về cách thức hoạt động của công cụ này nhé.

socket io la gi

Socket IO là gì?

Xem thêm: Client Server là gì? | Tổng quan về mô hình Client Server

2. Cách thức hoạt động của Socket IO

Cách thức hoạt động của Socket IO là gì? Việc đầu tiên chính là khai báo hoạt động của Socket IO trên cả Client và Server:

Dưới đây là code khai báo socket io trên Client.

<html>

<head>

<title>Demo Socketio – Homepage</title>

<script

            src=”https://code.jquery.com/jquery-1.12.4.min.js”

            integrity=”sha256-ZosEbRLbNQzLpnKIkEdrPv7lOy9C27hHQ+Xp8a4MxAQ=”

            crossorigin=”anonymous”></script>

            <script src= integrity=”sha512-+l9L4lMTFNy3dEglQpprf7jQBhQsQ3/WvOnjaN/+/L4i0jOstgScV0q2TjfvRF4V+ZePMDuZYIQtg5T4MKr+MQ==” crossorigin=”anonymous”></script>

<script>

var socket = io(“http://localhost:3000”);

$(document).ready(function() {

$(“#send”).click(function() {

socket.emit(“Client-sent-data”, “Hello world”);

banner Cloud Server – Development

});

});

</script>

</head>

<body>

<div>

<button id=”send”>Send</button>

</div>

</body>

</html>

Dưới đây là code khai báo của Socket IO trên server

// build server, khai báo sử dụng socket io

var express = require(“express”);

var app = express();

app.use(express.static(“public”));

var server = require(“http”).Server(app);

var io = require(“socket.io”)(server);

// STEP 2

io.on(“connection”, function(socket) {

    socket.on(“disconnect”, function() {});

    //server lắng nghe dữ liệu từ client

    socket.on(“Client-sent-data”, function(data) {

        //sau khi lắng nghe dữ liệu, server phát lại dữ liệu này đến các client khác

        console.log(‘client send data’, data);

        socket.emit(“Server-sent-data”, data);

    });

});

// END STEP 2

server.listen(3000);

console.log(‘Server listen on http://127.0.0.1:3000’)

Và đây là code khai báo socket io trên client.

<html>

<head>

<title>Demo Socketio – Homepage</title>

<script

            src=”https://code.jquery.com/jquery-1.12.4.min.js”

            integrity=”sha256-ZosEbRLbNQzLpnKIkEdrPv7lOy9C27hHQ+Xp8a4MxAQ=”

            crossorigin=”anonymous”></script>

            <script src= integrity=”sha512-+l9L4lMTFNy3dEglQpprf7jQBhQsQ3/WvOnjaN/+/L4i0jOstgScV0q2TjfvRF4V+ZePMDuZYIQtg5T4MKr+MQ==” crossorigin=”anonymous”></script>

<script>

var socket = io(“http://localhost:3000”);

$(document).ready(function() {

$(“#send”).click(function() {

socket.emit(“Client-sent-data”, “Hello world”);

banner Cloud Server – Development

Tiếp theo là cơ chế tiếp nhận dữ liệu và truyền dữ liệu của Socket IO. Để tiếp nhận dữ liệu, hãy sử dụng câu lệnh socket.on(). Để phát dữ liệu, hãy sử dụng câu lệnh socket.emit().

Ví dụ phía Client gửi một đoạn chat bất kỳ đến Server thì nhiệm vụ của Server lúc này là viết code để có thể truyền tải dữ liệu đó đến cho Server khác. Mặt khác, phía Client cũng cần viết code để có thể gửi hoặc tiếp nhận dữ liệu từ Server.

Đây là code phía server

io.on(“connection”, function(socket)

{

socket.on(“disconnect”, function()

{

});

         //server lắng nghe dữ liệu từ client

socket.on(“Client-sent-data”, function(data)

{

//sau khi lắng nghe dữ liệu, server phát lại dữ liệu này đến các client khác

                socket.emit(“Server-sent-data”, data);

});

});

// create route, display view

Còn đây là code phía client

//client gửi dữ liệu lên server

$(document).ready(function()

{

$(“#send”).click(function()

{

socket.emit(“Client-sent-data”, “Hello world”);

});

});

</script>

</head>

<body>

<h1>Demo Socketio</h1>

<div>

<button id=”send”>Send</button>

</div>

</body>

</html>

Lưu ý: Parameter thứ 1 của cả socket.on và socket.emit đều là tên đường truyền. Bạn có thể đặt tên đường truyền là bất kỳ nhưng nếu muốn truyền và nhận dữ liệu chung trong 1 đường truyền thì cần tên đường truyền phải giống nhau.

Trường hợp Client gửi sự kiện lên phía server, server sẽ lắng nghe sự kiện

Client send

$(document).ready(function()

{

$(“#send”).click(function()

{

socket.emit(“Client-sent-data”, “Hello world”);

});

});

Server listen

socket.on(“Client-sent-data”, function(data)

{

});

3. Ưu điểm của Socket IO

3.1. Độ bảo mật cao

Socket IO được xây dựng dựa trên Enigine.IO với khả năng kích hoạt khởi chạy phương thức long-polling trước nhất để kết nối. Tiếp đó là sử dụng các phương thức giao tiếp tốt hơn để hoạt động. Chính vì được thiết lập chặt chẽ như vậy nên khi Socket IO xuất hiện, nó sẽ tự động tạo ra những kết nối bảo mật như: tường lửa cá nhân, phần mềm chống virus hoặc proxy và cân bằng tải.

3.2. Kết nối server dễ dàng

Socket IO có khả năng tạo kết nối dễ dàng với máy chủ Server. Chẳng hạn như trong quá trình khởi chạy bỗng dưng bị mất kết nối giữa Client và Server thì Socket IO sẽ tự động gắn kết nối mãi mãi đến khi nào nhận được sự phản hồi lại từ Server. Và đây là tính năng có thể tùy chỉnh được nên người dùng hoàn toàn có quyền không chọn kết nối tự động đến bất kỳ Server nào mà mình muốn.

socket io la gi
Ưu điểm của Socket IO: Kết nối server dễ dàng

3.3. Hỗ trợ mã hóa nhị phân

Socket IO còn có hỗ trợ mã hoá nhị phân như Blob trên trình duyệt, ArrayBuffer hoặc là Buffer trong Node.js.

3.4. Hỗ trợ tạo kênh đơn giản

Đây là tính năng khá nổi bật của Socket IO, nó có thể tạo ra mối quan hệ giữa các phần hoặc các module riêng lẻ bằng cách tạo ra những kênh riêng biệt. Bên cạnh đó, việc tạo kênh, Socket IO còn hỗ trợ tạo phòng cho các Clients tham gia với mục đích gửi thông báo đến một nhóm người dùng được kết nối với một số thiết bị nào đó. 

Xem thêm: Máy chủ Server là gì? Tổng hợp kiến thức A-Z về máy chủ Server

4. Lý do nên sử dụng Socket IO

Sau khi đã tìm hiểu cơ bản về Socket IO, thì dưới đây là 10 lý do mà bạn nên cân nhắc việc sử dụng nền tảng này.

4.1. Giao tiếp thời gian thực

Socket IO cho phép giao tiếp thời gian thực giữa Server và Client, hỗ trợ ứng dụng cập nhật dữ liệu ngay khi có thay đổi mà không cần phải tải lại trang.

4.2. Hỗ trợ cho nhiều trình duyệt

Socket IO cung cấp một lớp trừu tượng để có thể xử lý các sự kiện và gửi dữ liệu, nhằm đảm bảo tương thích với nhiều trình duyệt khác nhau.

4.3. Kết nối dễ dàng

Socket IO có thể tự động xử lý việc thiết lập kết nối giữa Server và Client. Nhằm giảm tải đi sự phức tạp trong vấn đề cấu hình và quản lý kết nối.

socket io la gi

Ưu điểm của Socket IO: Kết nối dễ dàng

4.4. Fallback options

Socket IO có khả năng tự động chuyển đổi về các phương thức truyền thông thay thế như pollling, long-polling nếu không được hỗ trợ websocket, đảm bảo được tính ổn định trên môi trường không hỗ trợ websocket. Nhờ đó tối ưu được nhược điểm của websocket.

4.5. Giao tiếp event-based

Socket IO sử dụng mô hình based communication (gửi và nhận các sự kiện) giúp quản lý và xử lý dữ liệu một cách dễ dàng.

4.6. Room

Tính năng Room của Socket IO sẽ giúp bạn phát triển một ứng dụng chat. Room là một kênh bất kỳ mà Socket có thể join và leave. Được dùng với mục đích phát sóng các sự kiện tới tập hợp client chỉ định.

Lưu ý: Room là khái niệm ở phía Server chứ không phải ở phía Client. Ví dụ Client không có quyền truy cập vào danh sách room đã tham gia.

4.7. Hỗ trợ đa luồng

Để phân tích ứng dụng (dựa theo module hoặc quyền hạn người dùng), Socket IO cho phép người dùng tạo ra nhiều namespace, những namespace này sẽ hoạt động như các kênh truyền thông riêng biệt nhưng chia sẻ cùng một kết nối cơ bản. Và mỗi namespace đều có các thành sau của riêng nó.

4.8. Custom event

Socket IO cho phép người dùng có thể định nghĩa tuỳ ý các sự kiện dựa trên yêu cầu của ứng dụng. Điều đó đồng nghĩa là bạn có thể phát động sự kiện từ một phía và đăng ký listener từ phía còn lại.

4.9. Cộng đồng hỗ trợ và phát triển lớn 

Socket IO có một cộng đồng phát triển lớn, ở đó có rất nhiều tài liệu, ví dụ mẫu dễ tìm kiếm.

4.10. Hiệu suất tốt

Mặc dù Socket IO cung cấp các tùy chọn hạn chế việc truyền thông (minification) và tối ưu hoá kết nối, nhưng cũng cần chú ý rằng hiệu suất của ứng dụng sẽ phụ thuộc vào cách triển khai và môi trường sử dụng.

Xem thêm: NTP Là Gì? Hướng Dẫn Cấu Hình [A-Z] NTP Server Chi Tiết

5. Hướng dẫn cách cài đặt và sử dụng Socket IO

5.1. Cách cài đặt

Để có thể cài đặt Socket IO, bạn cần chú trọng về phần thiết lập phần cứng và phần mềm. Bạn hãy tham khảo hướng dẫn dưới đây nhé:

  • Cách đặt trên Server: Đối với máy chủ Server, khi thiết lập package trên Socket IO bạn cần sử dụng npm. Sau đó, tiến hành vào thư mục của từng dự án, hãy mở terminal theo cú pháp như sau: npm install – save socket io.
  • Cách cài đặt Client: Đầu tiên hãy tạo một bản độc lập trên máy khách Client hiển thị mặc định trong máy chủ Server. Ngoài ra, bạn cũng có thể thiết lập import thư viện tại cdn.

5.2. Cách sử dụng

Đối với máy chủ Server: Nơi người dùng cài đặt Socket IO, ngôn ngữ dùng cho máy chủ (php, nodejs,…). Tuỳ thuộc vào ngôn ngữ sử dụng, máy chủ lại có thể kết cấu từng phần hơi khác biệt. Còn nếu như sử dụng php, bạn cần cài đặt thêm package.

Đối với máy Client: Nơi mà người dùng thiết lập giao diện. Trước khi cài đặt máy Client, bạn cần chuẩn bị PC (Window hay macOS đều được). Tiếp đó tiến hành download Socket IO. Để cài đặt, bạn hãy tạo một thư mục demo. Sau đó mở terminal trong PC. 

Tiến hành gõ câu lệnh “npm” tại màn hình cmd. Sau đó, hệ thống bắt đầu tự động khởi chạy và đồng thời yêu cầu thu nhập tên dự án, nhập liệu một cái tên bất kỳ. Đến khi nào hệ thống yêu cầu chọn Yes hoặc No, bạn hãy chọn Yes. Trong quá trình cài đặt, hệ thống thường tạo file package.json phục vụ cài đặt cấu hình của máy chủ Server.

Trong trường hợp muốn làm ứng dụng hoặc web theo thời gian thực, bạn cần phải cài đặt các package trên máy chủ

Nếu cần cài đặt trên máy chủ, bạn hãy mở cmd>cm trong demo thư mục đầu đã tạo. Sau đó, nhập dòng lệnh “npm install expressjs socketio” rồi khởi chạy. Cuối cùng, sẽ có một thư mục node_modules khi quá trình cài đặt hoàn tất.

Xem thêm: OPC Server là gì? | Cách thức hoạt động của OPC Server

6. Tổng kết

Vậy là kết thúc bài viết ngày hôm nay, hy vọng qua bài viết này các bạn đã biết được Socket IO là gì, những ưu điểm nổi bật và cách sử dụng Socket IO. Bạn có thể tìm hiểu thêm về các chủ đề khác bằng cách truy cập vào Blog của VinaHost TẠI ĐÂY hoặc liên hệ ngay cho chúng tôi nếu cần tư vấn về dịch vụ:

Xem thêm một số bài viết khác:

WebRTC Là Gì? | Tổng Hợp Mọi Thông Tin [A-Z] về WebRTC

Web Server là gì | Tổng hợp kiến thức [A-Z] về Web Server

Cloud Server Là Gì? | Ưu và Nhược Điểm Của Cloud Server

Application Server là gì? | Toàn bộ kiến thức về App Server

Đánh giá
5/5 - (6 bình chọn)
Đăng ký nhận tin

Để không bỏ sót bất kỳ tin tức hoặc chương trình khuyến mãi từ Vinahost

    Bài viết liên quan
    Bình luận
    Theo dõi
    Thông báo của
    guest
    0 Góp ý
    Phản hồi nội tuyến
    Xem tất cả bình luận
    Tổng lượt truy cập: lượt xem